MỘT SỐ TỔ HỢP PHÍM TẮT THƯỜNG DÙNG TRÊN WEB MAIL - GMAIL Sau khi đăng nhập vào hộp thư trên gmail: - g + i: Di chuyển (g: go to) đến mục inbox (i: inbox) để xem danh sách thư - j, k: Nhảy đến thư kế tiếp hoặc kế trước trong inbox (j: jump), nếu đến lá thư cần đọc, bạn chỉ cần nhấn Enter hoặc o để đọc thư - c: Chọn chế độ gửi thư (c: compose mail). Nhấn phím Tab để di chuyển và điền thông tin vào các mục. - Nhấn Tab, Enter để gửi thư - Nhấn Ctrl + S để lưu thư (S: save). Lưu ý: chỉ lưu được khi đang ở chế độ soạn thảo thư - Khi đang đọc thư của một người nào đó, để trả lời thư (reply) cho người đó, ta nhấn r (r: reply). - Nhấn s để đánh dấu thư - g + s: Di chuyển (g: go to) đến các thư đã đánh sao (s: star) trước đó - g + a: Di chuyển (g: go to) đến mục Tất cả thư (a: all) - g + t: Di chuyển (go to) đến danh sách thư đã gửi (sent) - g + d: Di chuyển (go to) đến danh sách thư rác (Drafts) - x: đánh dấu hoặc bỏ đánh dấu vào các check box trên từng mục trong một danh sách thư (thường kết hợp với phím j di chuyển xuống hoặc k di chuyển lên từng mục trong danh sách) - * + a: Chọn tất cả các thư - * + n: Bỏ chọn tất cả các thư - #: Xóa các thư đã chọn trước đó (di chuyển vào thùng rác) - g sau đó c : Đi đến Danh sách liên hệ (c: contacts) - g sau đó b : Đi tới Buzz (b: buzz) - g sau đó l : Đi đến Nhãn (l: label) - g sau đó k : Đi đến Công việc (k: work) - Nếu bạn không nhớ rõ địa chỉ thư của một người nào đó. Biết rằng địa chỉ này đã được lưu vào danh sách liên hệ (contacts) thì bạn chỉ cần gõ q để chuyển sang textbox chat. Gõ vài ký tự đầu tiên của địa chỉ mail, ví dụ: dangquang --> xuất hiện danh sách địa chỉ email bắt đầu là dangquang bao gồm: dangquanghienitc@gmail.com, dangquanghienitc@yahoo.com, dangquanghienitc@viethanit.edu.vn, ..... Sau đó, bạn chọn một địa chỉ email trong danh sách. Nhấn Enter để chuyển sang cửa sổ soạn thảo thư và gửi cho người này. - Đến đây đọc thư và gửi thư mỏi cả tay, thôi thì nhấn Shift + 7 để mở game rắn săn mồi cũ ra chơi một tí cho phẻ rồi làm việc tiếp (chỉ có tác dụng trên google chrome mà không có tác dụng trên firefox hay ie) Trên đây là một số tổ hợp phím tắt thường dùng trên gmail. Các bạn có thể tham khảo thêm trực tiếp trên webmail bằng tổ hợp phím Shift + /. Chúc các bạn sử dụng gmail thuận lợi hơn và nhanh hơn! KỲ TỚI: MỘT SỐ TỔ HỢP PHÍM TẮT THƯỜNG DÙNG TRÊN PACKET TRACER
Tổng hợp phím tắt Yahoo Messenger MUỐN BIẾT CÁC PHÍM NÓNG THÌ THẬT ĐƠN GIẢN, BẠN MỞ YAHOO LÊN, RỒI VÀO LẦN LƯỢT TỪNG MENU PHÍA TRÊN CÙNG Á, CLICK VÀO 1 CÁI LÀ NÓ HIỆN LÊN ĐẦY ĐỦ CẢ CHỨC NĂNG LẪN PHÍM TẮT ĐI KÈM BÊN CẠNH MESSENGER Ctrl + shift + F8 : My Disaplay Image (chọn hình đại diện) Ctrl + shift + P : Preferences ( chỉnh cấu hình) Ctrl + shift + D : Sign out to Mobile device ( thoát để sang dịch vụ đt ) Ctrl + D : Sign out ( thoát khỏi yahoo) Ctrl + Q : exit ( đóng cửa sổ chương trình yahoo) CONTACTS Ctrl + shift + A : add a contact ( add thêm 1 ng bạn vào danh sách) Ctrl + H : Show online contact ( ẩn/hiện những bạn đang sáng nick) Ctrl + tab : Show messenger list( chuyển qua lại giữa danh sách bạn bè và danh bạ) ACTIONS Ctrl + M : send message (gửi 1 tin nhắn) Ctrl + L : Call computer ( chat voice với bạn bè) Ctrl + H : Call a phone number ( gọi cho 1 số điện thoại) Ctrl + T : send SMS ( gửi tin nhắn đến di động) Ctrl + Y : send email ( gửi thư bằng tài khoản yahoo) Ctrl + shift + C : send contacts ( gửi các thông tin liên hệ của bạn cho ai đó) Ctrl + shift + M : send messenger list ( gửi danh sách bạn bè trong yahoo của bạn cho 1 ai đó) HELP : F1 Một số phím tắt khác tham khảo! Alt+A Open my Account web page. Alt+C Show the Call menu off of the split drop down menu control. Alt+D View/Edit Contact Details. Ctrl+Shft+L Alt+E End Call. Alt+H Alt+R Hold/Resume. Ctrl+L Alt+L Call PC/Call Back. Alt+M Mute/Unmute. Alt+S Save to Address Book. Ctrl+M Send an IM. Ctrl+T Send a Text Message. Ctrl+Y Email. Ctrl+K Call a Telephone Number. Ctrl+N Start a Conversation. Alt+V Volume (In the Volume window: Up and Down arrow keys and Home and End keys change the volume instantly, Enter and Esc close the Volume window.) Ctrl+L ; gửi tin nhắn Ctrl+M : gọi đến máy tính Ctrl+T : gửi tin nhắn SMS Ctrl+Y : gửi Email Ctrl+Shift+C : gửi các chi tiết liên lạc của tôi Ctrl+Shit+M : gửi danh sách bạn bè của tôi Ctrl+Shift+R : yêu cầu các chi tiết liên lạc Ctrl+Shift+A : thêm bạn Ctrl+Shift+F8 : ảnh hiển thị riêng của tôi Ctrl+Shift+P : lựa chọn ưu tiên Ctrl+Shift+D : đăng nhập vào thiết bị di động Ctrl+D : thoát Ctrl+Q : đóng
MỘT SỐ TỔ HỢP PHÍM TẮT THƯỜNG DÙNG TRÊN PACKET TRACER! Packet tracer là một phần mềm giả lập mạng LAN rất nổi tiếng của Cisco. Packet tracer phù hợp với những ai đang học tập và nghiên cứu CCNA. Sau đây là một số tổ hợp phím tắt tên packet tracer: - Ctrl + C: Copy đối tượng - Ctrl + D: Hiện hộp thoại Palette (Palette là công cụ để vẽ các đối tượng như đường thẳng, hình chữ nhật, hình vuông, hình tròn, ...) - Ctrl + I: Mở rộng cửa sổ làm việc - Ctrl + U: Thu nhỏ cửa sổ làm việc - Ctrl + T: Trả về kích thước ban đầu - Ctrl + V: Dán đối tượng (sau khi đã sao chép bằng tổ hợp phím Ctrl + C) - Ctrl + Z: Undo - Ctrl + Shift + Z: Redo (Sau khi đã undo) - Del: Xóa đối tượng đã chọn trước đó - Ctrl + P: In ấn - Alt + F4: Đóng cửa sổ làm việc - Ctrl + R: Mở hộp thoại Options - M: Di chuyển đối tượng (Move) - P: Tạo một PDU đơn giản - C: Tạo một PDU phức tạp - Shift + R: Chọn chế độ Realtime mode (Chế độ thời gian thực) - Shift + S: Chọn chế độ Simulation mode (Chế độ mô phỏng) - Ctrl + Alt + R: Hiện danh sách router từ danh sách các router (R: Router) - Ctrl + Alt + S: Hiện danh sách các switch từ danh sách các switch (S: Switch) - Ctrl + Alt + U: Hiện danh sách các Hub từ danh sách các loại Hub (U: Hub) - Ctrl + Alt + E: Hiện danh sách các thiết bị đầu cuối (End devices) (E: End devices) - Ctrl + Alt + W: Hiện danh sách các thiết bị mạng không dây (W: wireless) - Ctrl + Alt + A: Hiện danh sách các thiết bị mạng WAN (A: wAn) - Ctrl + Alt + C: Hiện danh sách các loại phương tiện truyền dẫn (C: Connecting) Đó là một số tổ hợp phím thường dùng trên packet tracer. Chúc các bạn sử dụng packet tracer dễ dàng hơn. KỲ TỚI: MỘT SỐ TỔ HỢP PHÍM TẮT THƯỜNG DÙNG TRÊN MS WORD
Sử dụng phím tắt trong Google Chrome Alt + < hoặc Backspace quay về trang trước Alt + > hoặc Shift + Backspace tiến tới trang trước khi quay về Alt + Home trở về trang chủ mặc định Ctrl + O mở một trang F5 hoặc Ctrl + R tải lại một trang Ctrl + F5 hoặc Ctrl + Shift + R tải lại một trang và ghi đè lên vùng đệm Esc dừng tải một trang Home di chuyển về phía đầu trang End di chuyển về phía cuối trang F6 di chuyển đến khung tiếp theo Shift + F6 di chuyển đến khung phía trước Ctrl + U xem mã nguồn của trang Ctrl + P in trang hiện hành Ctrl + S lưu trang hiện hành Ctrl + - giảm cỡ chữ Ctrl + + tăng cỡ chữ Ctrl + 0 phục hồi cỡ chữ mặc định Phím tắt chức năng: Ctrl + C sao chép Ctrl + X cắt Delete xóa Ctrl + V dán Ctrl + Z hoàn lại tác vụ vừa thực hiện Ctrl + Y phục hồi lại tác vụ vừa hoàn tác Ctrl + A chọn tất cả Tìm kiếm: Ctrl + F Tìm kiếm F3, Ctrl + G Tìm lại nội dung cũ ' tìm một liên kết mà bạn gõ vào / tìm một nội dung mà bạn gõ vào Shift + F3 t́m những nội dung phía trước Ctrl + K, Ctrl + E t́m trang web, khi đó Firefox sẽ liên kết đến máy t́m kiếm Google Cửa sổ và thẻ (tab): Ctrl + W, Ctrl + F4 Đóng một thẻ của Firefox Ctrl + Shift + W, Alt + F4 Đóng cửa sổ Firefox Ctrl + Mũi tên trái, Ctrl + Mũi tên lên Chuyển thẻ sang bên trái (Khi thẻ đang được chọn) Ctrl + Mũi tên phải, Ctrl + Mũi tên xuống Chuyển thẻ sang bên phải (khi thẻ đang được chọn) Ctrl + Home Chuyển thẻ về vị trí đầu tiên (khi thẻ đang được chọn) Ctrl + End Chuyển thẻ về vị trí cuối cùng (khi thẻ đang được chọn) Ctrl + T Tạo một thẻ mới Ctrl + N Tạo một cửa sổ Firefox mới Ctrl + Tab, Ctrl + Page Down Chuyển sang duyệt thẻ tiếp theo. Alt + Enter Mở địa chỉ đang chọn sang một thẻ mới Ctrl + Shift + Tab, Ctrl + Page Up Chuyển sang duyệt thẻ phía trước. Ctrl + (1 đến 9) Chuyển sang duyệt thẻ theo số thứ tự. Làm việc với các công cụ: Ctrl + Shift + D Đánh dấu tất cả các thẻ Ctrl + D Đánh dấu trang hiện hành Ctrl + B, Ctrl + I Hiển thị cửa sổ quản lư các đánh dấu Ctrl + J Hiển thị cửa sổ tŕnh quản lư download Ctrl + H Hiển thị cửa sổ quản lư nhật kư lịch sử truy cập Ctrl + Shift + Delete Xóa những thông tin riêng tư được lưu trong lúc truy cập như địa chỉ email, mật khẩu ... Các chức năng khác: Ctrl + Enter thêm .com vào địa chỉ bạn đã gõ Shift + Enter thêm .net vào địa chỉ bạn đã gõ Ctrl + Shift + Enter thêm .org vào địa chỉ bạn đã gõ Shift + Del Xóa những thông tin đã gõ trong các ô chữ được lưu lại phục vụ cho chức năng AutoComplete. F11 bật tắt chế độ xem trang web toàn màn hình Ctrl + M mở cửa sổ soạn email mới - khi đó Firefox sẽ liên kế đến tŕnh gửi mail mặc định Outlook Express. Alt + D, Ctrl + L, F6 chuyển con trỏ và chọn vùng thanh địa chỉ trang web Sử dụng phím tắt trong Google Chrome Sau đây là danh sách các phím tắt trong trình duyệt Google Chrome giúp bạn kiểm soát và lướt web nhanh hơn: Ctrl+N Mở một cửa số mới Ctrl+Shift+N Mở một cửa số mới với chế độ nặc danh Ctrl+click chuột lên liên kết Mở liên kết trong một tab mới Shift+click chuột lên liên kết Mở liên kết trong một cửa sổ mới Alt+F4 Đóng cửa sổ hiện hành Ctrl+T Mở một tab mới Ctrl+Shift+T Mở lại tab cuối cùng đã ghé thăm (bạn có thể mở lại 10 tab cuối) Ctrl+1 đến Ctrl+8 Nhảy qua tab theo số từ 1 - 8Ctrl+9 Nhảy qua tab cuối cùng Ctrl+Tab hoặc Ctrl+PgDown Nhảy qua tab tiếp theo Ctrl+Shift+Tab hoặc Ctrl+PgUp Nhảy qua tab trước đó Ctrl+W hoặc Ctrl+F4 Đóng tab hiện hành hoặc pop-up Alt+Home Mở trang chủ Ctrl+O Mở một tập tin từ máy tính lên Google Chrome Ctrl+B Đóng/Mở thanh Bookmark (đánh dấu trang web) Ctrl+H Xem lại lịch sử truy cập Ctrl+J Mở trang Tải xuống giúp bạn biết được đã tải những gì về máy tính từ Google Chrome Shift+Escape Mở Trình quản lý tác vụ giúp bạn kiểm tra tab nào "ngốn" bộ nhớ nhất Ctrl+P In trang web tại cửa sổ hiện hành F5 Làm mới (reload) trang hiện hành Esc Dừng tải về trang web Ctrl+F5 hoặc Shift+F5 Làm mới (reload) nhanh trang hiện hành (bỏ qua nội dung đã lưu trong máy) Alt+click chuột lên lên kết Tải liên kết về máy tính Ctrl+F Mở hộp tìm kiếm (giống chức năng tìm kiếm trong Firefox hoặc Internet Explorer nhưng theo Đầu Cọ, chức năng này của Google Chrome cho thấy rõ ràng hơn) Ctrl+G hoặc F3 Nhảy đến nội dung tìm kiếm tiếp theo trong hộp tìm kiếm Ctrl+Shift+G hoặc Shift+F3 Nhảy đến nội dung tìm kiếm trước đó trong hộp tìm kiếm Ctrl+U Xem mã nguồn (source) của trang web Ctrl+D Đánh dấu trang web hiện hành Ctrl++ Phóng to chữ Ctrl+- Thu nhỏ chữ Ctrl+0 Trở lại kích cỡ chữ chuẩn Backspace hoặc Alt+Phím qua trái Quay lại trang trước đó Shift+Backspace hoặc Alt+Phím qua phải Đến trang trước đó Ctrl+K hoặc Ctrl+E Xuất hiện một dấu '?' trong thanh địa chỉ. Gõ từ khóa sau dấu '?' trong thanh địa chỉ để tìm kiếm với công cụ tìm kiếm mặc định mà bạn đã cài đặt Đặt trỏ chuột lên thanh địa chỉ, rồi bấm Ctrl+Phím qua trái Nhảy về một từ trong thanh địa chỉ Đặt trỏ chuột lên thanh địa chỉ, rồi bấm Ctrl+Phím qua phải Nhảy tới một từ trong thanh địa chỉ Đặt trỏ chuột lên thanh địa chỉ, rồi bấm Ctrl+Backspace Xóa từ phía trước trong thanh địa chỉ Space bar Kéo xuống một trang web Home Lên đầu trang web End Xuống cuối trang web
MỘT SỐ TỔ HỢP PHÍM TẮT THƯỜNG DÙNG TRÊN MS WORD! - Ctrl + A: Bôi đen toàn bộ văn bản - Ctrl + B: Làm đậm văn bản đã chọn - Ctrl + C: Copy văn bản đã chọn - Ctrl + D: Mở hộp thoại định dạng văn bản hoặc nhân đôi đối tượng vẽ (nếu trước đó bạn đã chọn đối tượng vẽ) - Ctrl + E: Canh vào giữa - Ctrl + F: Tìm kiếm văn bản - Ctrl + G: Nhảy đến trang bao nhiêu đó. Ví dụ, bạn cần nhảy đến trang 89, gõ Ctrl + G, nhập số trang vào textbox, nhấn Enter để nhảy đến trang 89. - Ctrl + H: Tìm và thay thế văn bản (VD: cần tìm và thay thế cụm từ "việt nam" bằng cụm từ "Việt Nam") - Ctrl + I: Làm nghiêng văn bản đã chọn - Ctrl + J: Canh văn bản đều 2 biên - Ctrl + K: Tạo hyperlink từ cụm văn bản đã chọn (ví dụ: tạo link liên kết cụm văn bản "Trang báo thanh niên" với link http://www.thanhnien.com.vn) - Ctrl + L: Canh văn bản sang lề trái - Ctrl + M: Dời indent sang phải - Ctrl + Shift + M: Dời indent sang trái - Ctrl + N: Tạo mới văn bản - Ctrl + O: Mở văn bản đã lưu trước đó - Ctrl + P: In ấn văn bản - Ctrl + Q: Xóa định dạng văn bản - Ctrl + R: Canh lề phải cho văn bản đã chọn. Lưu ý: Nếu đặt con trỏ trong đoạn văn bản nào thì chỉ có đoạn văn bản đó được canh lề phải. - Ctrl + S: Lưu văn bản - Ctrl + T: Dời từ dòng thứ 2 trong đoạn sang phải - Ctrl + Shift + T: Dời từ dòng thứ 2 trong đoạn sang trái - Ctrl + U: Gạch chân văn bản đã chọn - Ctrl + V: Dán văn bản - Ctrl + W: Đóng file văn bản (tương tự Ctrl + F4) - Ctrl + X: Cắt văn bản đã chọn trước đó - Ctrl + Y: Redo - Ctrl + Z: Undo - Ctrl + 1: Chọn định dạng heading 1 cho văn bản - Ctrl + 2: Chọn định dạng heading 2 cho văn bản - Ctrl + 3: Chọn định dạng heading 3 cho văn bản - Ctrl + 4: Chọn định dạng heading 4 cho văn bản - Ctrl + 5: Chọn định dạng heading 5 cho văn bản - F1: Mở cửa sổ help - F2: Sau khi chọn khối văn bản, nhấn F2 để đánh dấu di chuyển văn bản tới vị trí tới (thông thường ta không dùng cách này để di chuyển văn bản. Mà dùng Ctrl + X, rồi Ctrl + V) - F4: Lặp lại thao tác cuối cùng (VD: bạn sao chép văn bản rồi dán vào một vị trí nào đó --> Lúc này, thao tác cuối cùng là dán văn bản. Bạn chọn vị trí mới rồi nhấn F4 word sẽ tiến hành dán văn bản trong clipboard vào vị trí mới này). - F5: Mở hộp thoại Find and Replace (Tương tự như Ctrl + H, tuy nhiên cách này ít dùng) - F7: Mở chức năng kiểm tra lỗi chính tả (Chỉ có ý nghĩa trên tiếng Anh - Không có ý nghĩa trên tiếng Việt) - F8: Mở chức năng đánh dấu văn bản (Sau khi nhấn F8 1 lần, dùng phím mũi tên để chọn văn bản - một giải pháp thay thế chức năng bôi đen của chuột) - F8 2 lần liên tiếp: Chọn từ hiện hành - F8 3 lần liên tiếp: Chọn câu hiện hành - F8 4 lần liên tiếp: Chọn đoạn hiện hành - F8 5 lần liên tiếp: Chọn cả văn bản (Tương tự chắc năng Ctrl + A) - F10: Chọn thực đơn File - F12: Lưu văn bản với một tên khác - Ctrl + F1: Mở/tắt thanh taskpane bên phải - Ctrl + F2: Mở/tắt chế độ xem print preview (Thường dùng trước khi in ấn văn bản) - Ctrl + F4: Đóng file văn bản đang mở (Tương tự File --> Close, Ctrl + W) - Shift + F3: Chuyển đổi văn bản qua lại giữa các chế độ: uppercase, lowercase, title case - Alt + F: Mở thực đơn File - Alt + E: Mở thực đơn Edit - Alt + V: Mở thực đơn View - Alt + O: Mở thực đơn Format - Alt + T: Mở thực đơn Tools - Alt + H: Mở thực đơn Help - Alt + W: Mở thực đơn Windows - Ctrl + Shift + A: Allcaps cho các ký tự - Ctrl + Shift + K: Smallcaps cho các ký tự - Ctrl + Shift + D: Gạch nét đôi ở chân văn bản - Ctrl + Shift + F: Chọn font văn bản - Ctrl + Shift + P: Chọn cỡ chữ văn bản - Ctrl + Shift + S: Chọn danh sách style cho văn bản - Ctrl + Shift + N: Chuyển style về dạng normal - Ctrl + Shift + L: Chuyển style về dạng bullet - Ctrl + Shift + Q: Chọn font chữ là Symbol (dùng trong trường hợp muốn chèn ký tự symbol vào văn bản bằng bàn phím, ví dụ: a là anpha, b là beta, ...) - Ctrl + Shift + G: Đếm xem cụm văn bản đang được bôi đen có bao nhiêu từ, bao nhiêu câu, bao nhiêu đoạn, .... - Ctrl + Shift + W: Gạch chân từng từ trong đoạn văn bản bôi đen - Ctrl + =: Chọn chỉ số dưới cho văn bản (Thường định dạng trong hóa học, ví dụ cho số 2 trong H20) - Ctrl + Shift + =: Chọn chỉ số trên cho văn bản (Thường định dạng trong toán học, ví dụ cho số 2 trong X2 --> X bình phương) - Ctrl + Alt + S: Split trang văn bản thành 2 trang trên và dưới (mục đích: so sánh văn bản hoặc các thao tác khác) - Gõ 3 dấu trừ liên tiếp, nhấn Enter: Vẽ đường thẳng - Gõ 3 dấu = liên tiép, nhấn Enter: Vẽ đường thẳng bằng nét đôi - Gõ +-----+------------------+---------------+, nhấn Enter: Vẽ bảng có 3 cột và 1 dòng - Ctrl + [: Giảm kích thước văn bản 1 pt - Ctrl + ]: Tăng kích thước văn bản 1 pt - Ctrl + Shift + E: Bật chế độ theo dõi văn bản (track) - Alt + F, U: Mở hộp thoại định dạng trang văn bản (Alt + F: File, U: Setup) - Alt + T, O: Mở hộp thoại Options (Atl + T: Tools, O: Options) ........... Bằng cách kết hợp các tổ hợp phím tắt, ta có rất nhiều tổ hợp phím tắt khác nữa Trên đây là những tổ hợp phím tắt thường dùng trên MS word, các bạn có thể tìm hiểu thêm nếu muốn mở rộng khả năng sử dụng phím tắt trên word. Chúc các bạn sử dụng MS word dễ dàng hơn. KỲ TỚI: MỘT SỐ TỔ HỢP PHÍM TẮT THƯỜNG DÙNG TRÊN HỆ ĐIỀU HÀNH CENTOS
Mình bổ sung vào bài của bạn google một tí: Bên tay phải: - Ngón trỏ: Y, U, H, J, N, M - Ngón giữa: I, K, , (Thêm phím dấu phẩy (,)) - Ngón cam: O, L, . (Thêm phím dấu chấm (.)) - Ngón út: P, ; , / (Thêm phím dấu chấm phẩy ( ; ) và phím xuyệt trái (/)) - Ngón cái: Space bar (phím cách) Sở dĩ thêm các phím trên vào để các bạn dễ dàng gõ văn bản nhanh hơn vì trong văn bản phím dấu chấm (.), dấu phẩy (,) và dấu chấm phẩy ( ; ) xuất hiện rất nhiều lần. Ví dụ, bạn gõ từ "em." thì đừng gõ "em" tách rời với "." mà phải gõ "em." liền một mạch. Có như thế thì mới gõ nhanh văn bản được.
Mình trả lời bài của bạn cacmacc++ như sau: - Thứ nhất, việc post bài "Luyện gõ 10 ngón bài bản từ A-Z" là để giúp các bạn luyện gõ bàn phím nhanh mà không cần nhìn vào bàn phím. Đây là bài hướng dẫn chung và thông thường nhất cho hầu hết mọi người. - Thứ hai, với những trường hợp thiếu hoặc thừa một vài ngón (trường hợp ngoại lệ) thì có thể điều tiết cho phù hợp với từng trường hợp cụ thể. Chẳng hạn: + Nếu khuyết 1 ngón nào đó thì dùng ngón kế trái hoặc kế phải để đảm nhận nhiệm vụ của ngón bị khuyết. + Nếu thừa một ngón cái thì có thể dùng vào việc gõ phím Space. - Thứ ba, cái gì cũng có ngoại lệ của nó. Những trường hợp quá đặc biệt hoặc những người bị khuyết tật thì phải tìm cho mình một giải pháp phù hợp nhất. Như tấm gương thầy Nguyễn Ngọc Ký - Hội khuyết tật Hà Nội, mặc dù mất cả 2 tay nhưng Thầy vẫn gõ bàn phím và viết nên số phận mình bằng đôi chân http://vn.360plus.yahoo.com/huongvemattroi09/article?mid=175. Trong cuộc sống luôn có những ngoại lệ nên chúng ta không nên dựa vào đó để bắt bẻ nhau hoặc làm tổn thương đến nhã ý của người khác. Cuộc sống là rất vô chừng. Mình nghĩ rằng, không những chỉ với người khuyết tật mà ngay cả những người lành lặn như chúng ta cũng nên lấy tấm gương thầy Nguyễn Ngọc Ký để học hỏi và phấn đấu trong cuộc sống!
Ê Ku không thấy ACC V.I.P ah!Biết ai không mà nói thế hả! Thầy có lòng tốt cung cấp các kiến thức cho sv CNTT như mình thì không thương người ah! Hay là bạn không có đủ ngón để gõ nên ghen tị
Máy bàn ở nhà quen dùng thì mình cũng gõ tương đối nhanh nhưng dc 6 ngón , dùng lap cũng dùng 6 ngón nhưng chậm lắm. Một mẹo nhỏ nữa. Ngoài các phím tắt thông dụng trong windown, bạn có thể tự đặt phím tắt cho 1 chưong trình bằng cách: Click phải chuột vào biểu tượng của chương trình (Thư mục của nó hoặc shortcut của nó trên deskop), chọn Propties Tại thẻ Shortcut, quan tâm đến dòng Shortcut key, tại đây bạn nhấn tổ hợp phím cần khùng để gọi chương trình (thừong là Ctrl + Shift+key). OK!
Thầy cô trường mình ít dùng Y'M lắm. Toàn dùng skype thui. nick skype của thầy Hiển là dangquanghienitc
Chào bạn "Let me lov u", bạn Dualcore đã trả lời hộ mình. Nếu bạn có vấn đề gì cần trao đổi với mình, bạn có thể add nick skype của mình nhé! Chúc bạn vui vẻ và hạnh phúc trong cuộc sống! MỘT SỐ TỔ HỢP PHÍM TẮT THƯỜNG DÙNG TRÊN CENTOS! Sau đây là một số tổ hợp phím tắt thường dùng trên CentOS: - Ctrl + A: Chọn tất cả các đối tượng - Ctrl + Alt + D: Đưa tất cả các cửa sổ đang mở xuống thanh tác vụ bên dưới - Alt + Home: Mở thư mục home folder trên cửa sổ Nautilus - Alt + F1: Mở thực đơn Application - Alt + F2: Mở hộp thoại run - Ctrl + Shift + N: Tạo thư mục mới trong cửa sổ Nautilus (Tương tự như cửa sổ windows explorer) - Ctrl + L: Lock màn hình - Ctrl + Alt + Backspace: Logout khỏi hệ thống - F1: Mở cửa sổ help - Alt + F4: Đóng cửa sổ hiện hành hoặc thoát khỏi chương trình - Ctrl + C: Sao chép đối tượng - Ctrl + X: Cắt đối tượng - Ctrl + V: Dán đối tượng - Ctrl + R: Làm tươi chương trình hoặc cửa sổ nautilus - Ctrl + H: Hiện/ẩn các đối tượng có thuộc tính ẩn - Ctrl + F: Mở hộp thoại tìm kiếm - Ctrl + W: Đóng một tab trên cửa sổ đang mở hoặc đóng cửa sổ chương trình - Alt + F: Mở thực đơn file - Alt + E: Mở thực đơn Edit - Alt + V: Mở thực đơn View - Alt + H: Mở thực đơn Help - Alt + W: Mở thực đơn windows Có thể tham khảo thêm ở đây: http://www.youtube.com/watch?v=0tr59tvq_Us
Tổng hợp các phím tắt trong MS Word 2010 Ctrl+1 =====> Giãn dòng đơn (1) Ctrl+2 =====> Giãn dòng đôi (2) Ctrl+5 =====> Giãn dòng 1,5 Ctrl+0 (zero) =====> Tạo thêm độ giãn dòng đơn trước đoạn Ctrl+L =====> Căn dòng trái Ctrl+R =====> Căn dòng phải Ctrl+E =====> Căn dòng giữa Ctrl+J =====> Căn dòng chữ dàn đều 2 bên, thẳng lề Ctrl+N =====> Tạo file mới Ctrl+O =====> Mở file đã có Ctrl+S =====> Lưu nội dung file Ctrl+P =====> In ấn file F12 =====> Lưu tài liệu với tên khác F7 =====> Kiểm tra lỗi chính tả tiếng Anh Ctrl+X =====> Cắt đoạn nội dung đã chọn (bôi đen) Ctrl+C =====> Sao chép đoạn nội dung đã chọn Ctrl+V =====> Dán tài liệu Ctrl+Z =====> Bỏ qua lệnh vừa làm Ctrl+Y =====> Khôi phục lệnh vừa bỏ (ngược lại với Ctrl+Z) Ctrl+Shift+S =====> Tạo Style (heading) -> Dùng mục lục tự động Ctrl+Shift+F =====> Thay đổi phông chữ Ctrl+Shift+P =====> Thay đổi cỡ chữ Ctrl+D =====> Mở hộp thoại định dạng font chữ Ctrl+B =====> Bật/tắt chữ đậm Ctrl+I =====> Bật/tắt chữ nghiêng Ctrl+U =====> Bật/tắt chữ gạch chân đơn Ctrl+M =====> Lùi đoạn văn bản vào 1 tab (mặc định 1,27cm) Ctrl+Shift+M =====> Lùi đoạn văn bản ra lề 1 tab Ctrl+T =====> Lùi những dòng không phải là dòng đầu của đoạn văn bản vào 1 tab Ctrl+Shift+T =====> Lùi những dòng không phải là dòng đầu của đoạn văn bản ra lề 1 tab Ctrl+A =====> Lựa chọn (bôi đen) toàn bộ nội dung file Ctrl+F =====> Tìm kiếm ký tự Ctrl+G (hoặc F5) =====> Nhảy đến trang số Ctrl+H =====> Tìm kiếm và thay thế ký tự Ctrl+K =====> Tạo liên kết (link) Ctrl+] =====> Tăng 1 cỡ chữ Ctrl+[ =====> Giảm 1 cỡ chữ Ctrl+W =====> Đóng file Ctrl+Q =====> Lùi đoạn văn bản ra sát lề (khi dùng tab) Ctrl+Shift+> =====> Tăng 2 cỡ chữ Ctrl+Shift+< =====> Giảm 2 cỡ chữ Ctrl+F2 =====> Xem hình ảnh nội dung file trước khi in Alt+Shift+S =====> Bật/Tắt phân chia cửa sổ Window Ctrl+enter =====> Ngắt trang Ctrl+Home =====> Về đầu file Ctrl+End =====> Về cuối file Alt+Tab =====> Chuyển đổi cửa sổ làm việc Start+D =====> Chuyển ra màn hình Desktop Start+E =====> Mở cửa sổInternet Explore, My computer Ctrl+Alt+O =====> Cửa sổ MS word ở dạng Outline Ctrl+Alt+N =====> Cửa sổ MS word ở dạng Normal Ctrl+Alt+P =====> Cửa sổ MS word ở dạng Print Layout Ctrl+Alt+L =====> Đánh số và ký tự tự động Ctrl+Alt+F =====> Đánh ghi chú (Footnotes) ở chân trang Ctrl+Alt+D =====> Đánh ghi chú ở ngay dưới dòng con trỏ ở đó Ctrl+Alt+M =====> Đánh chú thích (nền là màu vàng) khi di chuyển chuột đến mới xuất hiện chú thích F4 =====> Lặp lại lệnh vừa làm Ctrl+Alt+1 =====> Tạo heading 1 Ctrl+Alt+2 =====> Tạo heading 2 Ctrl+Alt+3 =====> Tạo heading 3 Alt+F8 =====> Mở hộp thoại Macro Ctrl+Shift++ =====> Bật/Tắt đánh chỉ số trên (x2) Ctrl++ =====> Bật/Tắt đánh chỉ số dưới (o2) Ctrl+Space (dấu cách) =====> Trở về định dạng font chữ mặc định Esc =====> Bỏ qua các hộp thoại Ctrl+Shift+A =====> Chuyển đổi chữ thường thành chữ hoa (với chữ tiếng Việt có dấu thì không nên chuyển) Alt+F10 =====> Phóng to màn hình (Zoom) Alt+F5 =====> Thu nhỏ màn hình Alt+Print Screen =====> Chụp hình hộp thoại hiển thị trên màn hình Print Screen =====> Chụp toàn bộ màn hình đang hiển thị
Cảm ơn Thầy, cảm ơn triển, đối với MSW 2011. Việc sử dụng phím tắt dễ thực hiện hơn nhiều bởi MS 2011 có hỗ trợ giao diện hiện phím tắt, khi ta ấn Alt thì các ký tự phím tắt của tác vụ sẽ tự động hiển thị lên trên thanh tác vụ... Để học toàn tập phím tắt của MSW 2011, ấn F1 để vào Word Help và gõ Shortcuts. Sẽ hiện hoàn loạt các chủ đề về phím tắt... tha hồ tham khảo.
Thầy gõ bàn phím thật là kinh khủng - đứng thứ 68 trong bảng xếp hạng thế giới. Pái phục!!!!!!!!!!!!!!!! Trường mình có dạy gõ 10 ngón không vậy Thầy?
Cảm ơn em! nếu sử dụng máy tính hàng ngày bằng 10 ngón thì tương lai em cũng gõ được như Thầy thôi, không có gì khó khăn đâu. Trung tâm phát triển nội dung đào tạo có mở lớp đó nhưng hiện giờ chưa có ai đăng ký học. Nếu được đào tạo bài bản thì sẽ gõ được 10 ngón nhanh hơn hoặc nếu em chịu khó thì có thể tự học ở nhà nhưng phải kiên trì thì mới được. Nếu không kiên trì thì gõ một tí em sẽ thấy mỏi tay và nản ngay! Chúc em nhanh chóng gõ được 10 ngón và thành công trong cuộc sống!
Ủa Trung tâm phát triển nội dung đào tạo có mở lớp hẻ thầy, sao e không nghe thông tin gì hết. Học CCNA xong Thầy khuyến mãi thêm cho một khóa luyện gõ phím nữa nha Thầy, hihi.
Mình cũng có phần mềm này, có tập và cũng thấy hiệu quả nếu chịu khó tập, mặc dù giờ chưa gõ nhanh lắm